Theo thuật Trạch Cát Trung Hoa cổ đại, khi làm việc
trọng đại, được năm tốt không bằng tháng tốt, được tháng tốt không bằng ngày tốt
được ngày tốt không bằng giờ tốt . Nói tóm lại nếu làm việc gì đó mà gặp năm,
tháng, ngày chưa tốt nhưng chọn giờ tốt thì kết quả cuối cùng vẫn tốt. Chính vì
vậy ,xem ngày tốt để cưới hỏi là điều rất quan trọng.

Giờ tốt là giờ hoàng đạo. Mỗi ngày có 6 giờ hoàng đạo
và 6 giờ hắc đạo ( mỗi giờ theo lịch âm là 120 phút)
Cách tính giờ hoàng đạo :
Ngày
tháng
|
Giờ
hoàng đạo và vòng giờ Thanh long
|
|||||
Đạo
( Thanh long)
|
Viễn
( Minh đường )
|
Thông
( Kim quỹ )
|
Đạt
( Thiên đức)
|
Giao
( Ngọc đường)
|
Hòa
( Tư lệnh)
|
|
Tý,
ngọ
|
Thân
|
Dậu
|
Tý
|
Sửu
|
Mão
|
Ngọ
|
Sửu,
mùi
|
Tuất
|
Hợi
|
Dần
|
Mão
|
Tỵ
|
Thân
|
Dần,
thân
|
Tý
|
Sửu
|
Thin
|
Tỵ
|
Mùi
|
Tuất
|
Mão,
dậu
|
Dần
|
Mão
|
Ngọ
|
Mùi
|
Dậu
|
Tỵ
|
Thin
tuất
|
Thin
|
Tỵ
|
Thân
|
Dậu
|
Hợi
|
Dần
|
Tỵ
, hợi
|
Ngọ
|
Mùi
|
Tuất
|
Hợi
|
Sửu
|
Thin
|
Chú thích : từ ngày giờ cần tiến hành việc làm mà giờ
hoàng đạo phù hợp
Giờ Đạo ( Thanh long) : Tốt cho cầu tài
Giờ Viễn ( Minh đường ) : tốt cho đất đai , nhà ở
Giờ Thông ( Kim quỹ ) : tốt cho giao tiếp, giá thú
Giờ Đạt ( Thiên đức) : tốt cho quan lộc, phong chức
Giờ Giao ( Ngọc đường): tốt cho công danh, tài năng
Giờ Hòa ( Tư lệnh): tốt cho phúc đức con cháu tuy
nhiên ban ngày thì tốt ban đêm thì bất lợi.
Ví dụ : ngày Tý ngày Ngọ thì giờ hoàng đạo là Thân,
Dậu, Tý, Sửu, Mão, Ngọ.
Ngoài ra ngày nay người ta sử dụng câu thơ : đi đứng
bình yên ,đến đâu cũng được chào đón. Theo biểu dưới đây , những ô có chữ Đ là
giờ hoàng đạo cũng có thể thay chữ Đ bằng chữ T ( tốt) chữ X ( xấu).
Từ biểu đồ trên, ta xem ô nào có chữ Đ hoặc chữ T là
giờ hoàng đạo.
Giờ hoàng đạo có lúc ứng vào giờ Tý, Sửu, Dần hoặc
giờ Tuất, Hợi là lúc ban đêm nên không thể tổ chức đám cưới được nên phải chọn
giờ khác. Có gia đình muốn chuyển nhà
vào giờ hoàng đạo mà giờ ấy thuộc ban đêm thì họ chỉ cần chuyển tượng chưng một
cái giường vào giờ ấy ròi ban ngày mới chuyển nhà.
0 nhận xét Blogger 0 Facebook
Post a Comment